×

Giá vàng đầu tháng 12: Nói ra tin này sợ mọi người ng:.ất

Giá vàng chiều nay 30/11/2024: Giá vàng thế giới và giá vàng miếng SJC trong nước ổn định, trái lại, giá vàng nhẫn có xu hướng quay đầu giảm nhẹ.

Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 30/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá SJC mua vào-bán ra ở mức 83,3-85,8 triệu đồng/lượng, đứng im so chốt phiên hôm qua. Chênh lệch mua-bán ở mức 2,5 triệu đồng.

Giá vàng nhẫn SJC 9999 giao dịch mua vào 82,8 triệu đồng/lượng, bán ra 84,7 triệu đồng/lượng, không đổi so với kết phiên giao dịch hôm qua.

Trong khi đó, giá vàng miếng DOJI tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh niêm yết ở mức 82,8 triệu đồng/lượng mua vào và 85,3 triệu đồng/lượng bán ra, giữ nguyên so chốt phiên hôm trước.

Thương hiệu vàng nhẫn DOJI Hưng Thịnh Vượng 9999 giảm 300.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều so với mức chốt hôm qua, giao dịch ở mức 83,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 84,5 triệu đồng/lượng (bán ra).

Vàng PNJ mua vào ở mức 83,5 triệu đồng/lượng và bán ra mức 84,6 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng mỗi lượng ở chiều mua vào và bán ra so kết phiên liền trước.

Giá vàng chiều nay ngày 30/11/2024

Giá vàng chiều nay ngày 30/11/2024. Ảnh A.C

Tính đến 15h30, giá vàng thế giới đang ở mức 2650,06 USD/oz, giảm 0,24% trong 24 giờ qua. Giới chuyên gia cho rằng, giá vàng thế giới sẽ chứng kiến nhiều biến động trong thời gian tới khi thị trường phản ứng với những bình luận của Tổng thống đắc cử Donald Trump trước bài phát biểu của ông.

Vàng thường được coi là một khoản đầu tư an toàn trong thời điểm bất ổn kinh tế và địa chính trị như căng thẳng thương mại hoặc xung đột.

Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đang cân nhắc tiếp tục cắt giảm lãi suất vào tháng 12 tới để hỗ trợ nền kinh tế khu vực đồng Euro vốn đang có dấu hiệu chững lại.

ECB đã cắt giảm lãi suất 3 lần kể từ tháng 6 với hy vọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế sau thời gian dài duy trì lãi suất cao để kiềm chế lạm phát do tác động từ đại dịch Covid-19 và cuộc xung đột Nga-Ukraine.

 

1. DOJI – Cập nhật: 30/11/2024 08:40 – Thời gian website nguồn cung cấp – / So với ngày hôm qua.

Loại
Mua vào
Bán ra

AVPL/SJC HN

83,300
85,800

AVPL/SJC HCM
83,300
85,800

AVPL/SJC ĐN
83,300
85,800

Nguyên liêu 9999 – HN
83,400 ▼300K
83,700 ▼300K

Nguyên liêu 999 – HN
83,300 ▼300K
83,600 ▼300K

AVPL/SJC Cần Thơ
83,300
85,800

2. PNJ – Cập nhật: 30/11/2024 20:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – / So với ngày hôm qua.

Loại
Mua vào
Bán ra

TPHCM – PNJ
83.500 ▼100K
84.600 ▼100K

TPHCM – SJC
83.300
85.800

Hà Nội – PNJ
83.500 ▼100K
84.600 ▼100K

Hà Nội – SJC
83.300

85.800

Đà Nẵng – PNJ
83.500 ▼100K
84.600 ▼100K

Đà Nẵng – SJC
83.300
85.800

Miền Tây – PNJ
83.500 ▼100K
84.600 ▼100K

Miền Tây – SJC
83.300
85.800

Giá vàng nữ trang – PNJ
83.500 ▼100K
84.600 ▼100K

Giá vàng nữ trang – SJC
83.300
85.800

Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ
PNJ
83.500 ▼100K

Giá vàng nữ trang – SJC
83.300
85.800

Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang
Nhẫn Trơn PNJ 999.9
83.500 ▼100K

Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9
83.400 ▼100K
84.200 ▼100K

Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999

83.320 ▼100K
84.120 ▼100K

Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99
82.460 ▼100K
83.460 ▼100K

Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K)
76.730 ▼90K
77.230 ▼90K

Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K)
61.900 ▼80K
63.300 ▼80K

Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K)
56.010 ▼60K
57.410 ▼60K

Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K)
53.480 ▼70K
54.880 ▼70K

Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K)
50.110 ▼60K
51.510 ▼60K

Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K)
48.010 ▼60K
49.410 ▼60K

Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K)
33.780 ▼40K
35.180 ▼40K

Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K)
30.330 ▼30K
31.730 ▼30K

Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K)
26.540 ▼30K
27.940 ▼30K

3. AJC – Cập nhật: 30/11/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – / So với ngày hôm qua.

Loại
Mua vào
Bán ra

Trang sức 99.99
8,260 ▼30K
8,470 ▼20K

Trang sức 99.9
8,250 ▼30K
8,460 ▼20K

NL 99.99
8,280 ▼30K

Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình
8,250 ▼30K

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình
8,350 ▼30K
8,480 ▼20K

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An
8,350 ▼30K
8,480 ▼20K

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội
8,350 ▼30K
8,480 ▼20K

Miếng SJC Thái Bình
8,330
8,580

Miếng SJC Nghệ An
8,330
8,580

Miếng SJC Hà Nội
8,330
8,580

Related Posts

Our Privacy policy

https://kenhtina.com - © 2024 News