Tại khoản 1 điều 137 luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 1.8 quy định 13 trường hợp làm sổ đỏ không phải nộp tiền sử dụng đất.
Tại khoản 1 điều 137 luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 1.8 quy định 13 trường hợp mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ được lập trước ngày 15.10.1993 thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) và không phải nộp tiền sử dụng đất.
1. Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
13 trường hợp làm sổ đỏ không phải nộp tiền sử dụng đất
2. Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất gồm: Bằng khoán điền thổ; văn tự đoạn mãi bất động sản có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận; giấy phép cho xây cất nhà ở; giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp; bản án của tòa án thuộc chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.
3. Sổ đỏ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Trường hợp người sử dụng đất có giấy tờ tạm thời hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
4. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở, nay được UBND cấp xã xác nhận đã sử dụng đất trước ngày 15.10.1993.
5. Sổ mục kê, sổ kiến điền lập trước ngày 18.12.1980 mà có tên người sử dụng đất.
Các giấy tờ này cần có tên người sử dụng đất để chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp.
6. Giấy tờ đăng ký ruộng đất theo chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980
Giấy tờ này bao gồm:
Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người sử dụng đất là hợp pháp
Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã, hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập
Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất
Giấy chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất do UBND cấp xã, cấp huyện, hoặc cấp tỉnh cấp
7. Giấy tờ về việc kê khai, đăng ký nhà cửa được UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà.
8. Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sĩ làm nhà ở theo Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11.7.1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sĩ trong quy hoạch đất quốc phòng đã được phê duyệt tại thời điểm giao đất.
9. Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà có tên người sử dụng đất.
10. Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; giấy tờ về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
11. Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh
Giấy tờ này có thể là đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt trước ngày 01/07/1980, hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt.
12. Giấy tờ về giao đất cho cơ quan, tổ chức để cấp nhà cho cán bộ, công nhân viên
Các giấy tờ này do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, nhằm bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở từ vốn không thuộc ngân sách nhà nước.
13. Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993
Các giấy tờ này do UBND cấp tỉnh quy định, phù hợp với thực tiễn của địa phương.
Lưu ý về nghĩa vụ thuế, phí khi được cấp sổ đỏ theo luật đất đai 2024
Theo Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân được cấp sổ đỏ theo các quy định tại Điều 137, Luật Đất đai 2024, phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.